Máy tính bỏ túi VN

Ứng dụng công nghệ thông tin phát triển giáo dục Việt Nam


Cuộc thi HSG giải Toán máy tính bỏ túi Cao Bằng năm học 2016 - 2017 số 6677



Nội dung đề thi
Bài 1:

Tìm số dư của phép chia  $123456789 \times 987654321$ cho 2081.

Bài 2:

Tìm ba chữ số tận cùng của $2015 \times 871 \times 2016$

Hướng dẫn: Khi “Nộp bài” cần ghi đầy đủ các chữ số, kể cả số 0 vô nghĩa ở đầu. Ví dụ kết quả là 043 thì “Nộp bài” là: 043

Bài 3:

Lớp 9D có sĩ số là 43 học sinh trong tổng số học sinh của trường An Phú là 987 học sinh. Hỏi lớp 9D có sĩ số chiếm bao nhiêu phần trăm so với số học sinh cả trường. (Làm tròn kết quả đến 4 chữ số thập phân)

Hướng dẫn: Một số bài yêu cầu tính phần trăm hoặc lãi suất cần ghi kết quả dưới dạng phần trăm. Cú pháp: [Số làm tròn]%. Cần phải làm tròn trước mới chuyển về phần trăm sau. Ví dụ: Sau khi tính toán ta có tỉ lệ là 0,023455 => Làm tròn thành 0,0235 => "Nộp bài" là: 2,35%

Bài 4:

Tìm số dư trong phép chia ${32^{2016}}$ cho 401.

Bài 5:

Để khuyến khích phong trào thi HSG, thầy Nam- hiệu trưởng trường THCS Chu Văn An đã kêu gọi mọi người gây quỹ khuyến học với hình thức như sau:

- Cuối mỗi tháng, thầy sẽ thu tiền đóng góp của một tổ chuyên môn bất kỳ số tiền là 500000/đ/người

-Tất cả thầy, cô chỉ thuộc một tổ chuyên môn và chỉ đóng góp 1 lần

-Số tiền tiết kiệm sẽ được gửi tiết kiệm ngân hàng với lãi suất 1,5%/tháng.

Biết rằng, thầy Nam muốn số tiền quỹ là nhiều nhất. Trường có 5 tổ với số gv lần lượt là 5,9,20,15,25. Hỏi đến cuối tháng thứ 5(Khi mọi người đã đóng góp ) thì số tiền quỹ có được là bao  nhiêu? (Làm tròn đến hàng đơn vị)

Bài 6:

Cho x, y > 0 thỏa mãn x+y=1. Tìm GTNN của: $P = \dfrac{x}{{\sqrt {1 - x} }} + \dfrac{y}{{\sqrt {1 - y} }}$

Kết quả làm tròn tới 6 chữ số phần thập phân.

Bài 7:

Khi đem các số tự nhiên có bốn chữ số chia cho tổng các chữ số của chính số đó thì thương lớn nhất có thể là bao nhiêu ?

Bài 8:

Tính giá trị biểu thức sau: $C = \dfrac{{\left( {1,08 - \dfrac{2}{{25}}} \right) \div \dfrac{4}{7}}}{{\left( {6\dfrac{5}{9} - 3\dfrac{1}{4}} \right) \times 2\dfrac{2}{{17}}}} + \dfrac{{8.\left( {\dfrac{4}{5} \times 1,25} \right)}}{{6,4 - \dfrac{{10}}{{25}}}} + 2\dfrac{1}{3} + \left( {1,1 \times 0,5} \right) \div \dfrac{4}{5}$

Bài 9:

Tính giá trị gần đúng (làm tròn kết quả đến 4 chữ số thập phân) của biểu thức sau: $C = \dfrac{{\tan 4^\circ 26' + tan74^\circ 41''}}{{\cos 67'2'' - \sin 23^\circ 23'}}$ 

Bài 10:

Cho đa thức $A\left( x \right) = {x^4} - 4{x^3} - 19{x^2} + 106x + m$. Tìm m để $A\left( x \right)$ chia hết cho đa thức $\left( {x + 58} \right)$.

Bài 11:

Cho một bảng ô vuông có kích thước 113x242. Hãy tính số hình vuông trong bảng ô vuông có kích thước 113x242.

Lưới ô vuông - hình chữ nhật

Hình minh họa: Bảng ô vuông có kích thước 5x8

Ví dụ: Bảng ô vuông có kích thước 2x3 sẽ có 8 hình vuông.

Bài 12:

Cho $\left\{ \begin{array}{l}
a + b + c = 1\\
{a^2} + {b^2} + {c^2} = 1\\
\dfrac{x}{a} = \dfrac{y}{b} = \dfrac{z}{c}
\end{array} \right.$ và P=xy+yz+xz

Tính : $\sqrt {7P} $

Bài 13:

Tính giá trị của biểu thức: -31.33 + 33.35 - 35.37 + 37.39 - … + 1437.1439

Bài 14:
Tìm ba chữ số tận cùng của: ${1^3} + {2^3} + {3^3} + {4^3} + ... + {\left( {{{2017}^{2015}}} \right)^3}$
Bài 15:
Tìm ba chữ số tận cùng của: $2015.2017.2019.2021.....212225$
Bài 16:

Kí hiệu $\left\| {x,2} \right\|$ là làm tròn số thực x với 2 chữ số ở phần thập phân theo nguyên tắc quá bán. Tính giá trị $S = \left\| {\sqrt[3]{{{{41}^2}}},2} \right\| + \left\| {\sqrt[3]{{{{42}^2}}},2} \right\| + \left\| {\sqrt[3]{{{{43}^2}}},2} \right\| + ... + \left\| {\sqrt[3]{{{{97}^2}}},2} \right\|$

Bài 17:

Qua một điểm nằm trong tam giác kẻ 3 đường thẳng song song với các cạnh của tam giác. Các đường thẳng này chia tam giác thành 6 phần, trong đó có 3 tam giác với các diện tích là S1 = 15,7845, S= 16,7214, S= 21,5642. Tính diện tích của tam giác đã cho dựa vào S1, S2, S3.

Bài 18:

Tính giá trị của x trong biểu thức sau: $\dfrac{{15,2\,\,.\,\,0,25\,\, - \,\,48,51\,\,:\,\,14,7}}{x} = \dfrac{{\left( {\dfrac{{13}}{{44}} - \dfrac{2}{{11}} - \dfrac{5}{{66}}:2\dfrac{1}{2}} \right).1\dfrac{1}{5}}}{{3,2\,\, + \,\,0,8\,\,.\,\,\left( {5\dfrac{1}{2} - 3,25} \right)}}$

Bài 19:

Tìm ba chữ số tận cùng trong chu kỳ của số thập phân vô hạn tuần hoàn $\dfrac{{35}}{{131}}$ 

Bài 20:

Tính giá trị của biểu thức và biểu diển kết quả dưới dạng phân số tối giản: $21 - \dfrac{{2011 + 22}}{{307}} - \sqrt {1111 + 185} $

Hướng dẫn: Khi “Nộp bài” kết quả dưới dạng phân số âm thì phải để dấu “-” ở tử số, không được để dấu trừ ở mẫu. Ví dụ $\dfrac{{21}}{{-15}}$ thì “Nộp bài” là: -21/15

Hãy chọn những đề thi ở trạng thái "Đang thi" để làm bài Online miễn phí!