Máy tính bỏ túi VN

Ứng dụng công nghệ thông tin phát triển giáo dục Việt Nam


Đề luyện thi HSG giải Toán máy tính khoa học Long An năm học 2017 - 2018 số 2019



Nội dung đề thi
Bài 1:

Tính S=13+23+33+.......+20183

Bài 2:

Gọi [x] là phần nguyên của số thực x. Tính giá trị của biểu thức: $\left[ {\sqrt 2 } \right] + \left[ {\sqrt 4 } \right] + \left[ {\sqrt 6 } \right] + \left[ {\sqrt 8 } \right] + ... + \left[ {\sqrt {782948} } \right]$ 

Bài 3:

Tính tính chính xác giá trị biểu thức: $H = \dfrac{{{x^3} + {x^7} + {x^{11}} + {x^{15}} + {x^{19}} + {x^{23}} + {x^{27}} + {x^{31}} + {x^{35}} + 1}}{{{x^4} + {x^7} + {x^{11}} + {x^{15}} + {x^{19}} + {x^{23}} + {x^{27}} + {x^{31}} + {x^{35}} + {x^{39}}}}$ với $x = 2075$

Bài 4:

Viết kết quả dưới dạng phân số tối giản của số sau: 2019,(479).

Bài 5:

Giải hệ phương trình: $\left\{ \begin{array}{l}
{x^2} + {y^2} + xy = 9\\
x + y + xy = 3
\end{array} \right.$

Nghiệm của hệ để trong cặp dấu ngoặc đơn dạng (x;y). Nếu có từ 2 nghiệm trở lên, mỗi nghiệm cách nhau bởi dấu chấm phẩy, sắp các cặp nghiệm theo thứ tự lớn dần đối với x. VD: (1;1);(2;2)

Bài 6:

Cầu thang có n bậc thang được đánh số từ 1 đến n. Mỗi bước thầy Tiến có thể đi lên 1 bậc thang hoặc 2 bậc thang. Tuy nhiên một số bậc thang thứ 3 và 8 bị thủng do cũ kỹ và thầy Tiến không thể bước lên đó được. Hỏi nếu thầy Tiến ở chân cầu thang thì có bao nhiêu cách thầy Tiến đi lên hết cầu thang với n = 43. 

Bài 7:

Cho tam giác ABC, góc A = 120 độ, BC = 13 và AB = 6. Tính độ dài phân giác AD (Làm tròn đến 4 chữ số ở phần thập phân)

Bài 8:

Giải phương trình: $\sqrt[3]{{x - 2}} + \sqrt {x + 1}  = 3$ (Viết ngăn cách các nghiệm bằng ";")

Bài 9:
Tìm bốn chữ số tận cùng của: ${20152017^3} - {20142085^2}$
Bài 10:

Tính giá trị của biểu thức: 31.33 + 33.35 + 35.37 + 37.39 + … + 652735.652737

Bài 11:

Biết: $\dfrac{{20082009}}{{241}} = a + \dfrac{1}{{b + \dfrac{1}{{c + \dfrac{1}{{d + \dfrac{1}{{e + \dfrac{1}{{f + \dfrac{1}{g}}}}}}}}}}}$. Tìm a, b, c, d, e, f, g.

(Viết các số liên tiếp nhau theo thứ tự a, b, c, d, e, f, g, các số ngăn cách nhau bởi dấu “;”)

Bài 12:

Kí hiệu $\left\| {x,2} \right\|$ là làm tròn số thực x với 2 chữ số ở phần thập phân theo nguyên tắc quá bán. Tính giá trị $S = \left\| {\sqrt[3]{{{{41}^2}}},2} \right\| + \left\| {\sqrt[3]{{{{42}^2}}},2} \right\| + \left\| {\sqrt[3]{{{{43}^2}}},2} \right\| + ... + \left\| {\sqrt[3]{{{{94}^2}}},2} \right\|$

Bài 13:

Cho một số tự nhiên có 3 chữ số, chữ số hàng trăm là 4. Nếu chuyển chữ số 4 xuống cuối của số cũ ta được số mới có giá trị bằng 3/4 số cũ. Tìm số ban đầu.wink

Bài 14:

Tìm số tự nhiên x nhỏ nhất có 10 chữ số, biết x chia cho 19 dư 3, chia cho 23 dư 21 và chia cho 41 dư 34.

Bài 15:

HT có nghĩa là gì ? 

kết quả là : học tập

Bài 16:
Tìm bốn chữ số tận cùng của: ${123456517123456517^2}$
Bài 17:

Cho dãy số gồm 2014 số có hai chữ số mà mỗi số là bội cua 19 hoặc 23, và chữ số hàng chục của bất kì số nào trong các số đó kể từ số hạng thứ hai của dãy số đó cũng bằng chữ số hàng đơn vị của số hạng đứng trước nó. Nếu số hạng cuối cùng của dãy số đó là 23 thì số hạng đầu tiên của dãy số đó là số nào?

Bài 18:

Cho phương trình: 3.x2 - 2.(m+1).x +3m - 5 = 0

Xác định m để phương trình có một nghiệm gấp ba lần nghiệm kia.

Nếu m có 2 giá trị trở lên thì viết cách nhau bởi dấu ";" theo thứ tự tăng dần, ví dụ: 4;5. Nếu không tồn tại nộp kết quả là: 0

 

Bài 19:

Tính giá trị gần đúng với 6 chữ số ở hàng thập phân: $B = \sqrt[9]{{9 + \sqrt[8]{{8 + \sqrt[7]{{7 + \sqrt[6]{{6 + \sqrt[5]{{5 + \sqrt[4]{{4 + \sqrt[3]{{3 + \sqrt {3} }}}}}}}}}}}}}}$

Bài 20:

Có 1 cái cây nhỏ có 109 chiếc lá và 6 ấu trùng sâu rất thích ăn lá trên cây . Biết 1 ấu trùng sau 3 ngày có thể ăn được 3 chiếc lá khi thành sâu .Hỏi sau 1 tuần số lá 10 ấu trùng ăn là bao nhiêu.Biết ấu trùng thành sâu với thời gian khác nhau:1 ngày ,2 ngày ,3 ngày ,4 ngày .Hai ấu trùng còn lại thành sâu với tg bằng nhau bằng 1 phần 2 tổng tg 4 ấu trùng kia nở.(mỗi sâu ở vị trí khác nhau ko ăn đụng chạm nhau)frown.

 

Hãy chọn những đề thi ở trạng thái "Đang thi" để làm bài Online miễn phí!