Máy tính bỏ túi VN

Ứng dụng công nghệ thông tin phát triển giáo dục Việt Nam


Đề luyện thi thứ 9086 giải nhanh Toán trên máy tính điện tử năm học 2017 - 2018



Nội dung đề thi
Bài 1:

Tính: ${2509214^3}$

Bài 2:

Cho $\left\{ \begin{array}{l}
a + b + c = 1\\
{a^2} + {b^2} + {c^2} = 1\\
\dfrac{x}{a} = \dfrac{y}{b} = \dfrac{z}{c}
\end{array} \right.$ và P=xy+yz+xz

Tính : $\sqrt {7P} $

Bài 3:

Cho n là một số tự nhiên. Ta định nghĩa n# như sau:

a) Nếu n = 0 thì n# = 1

b) Nếu n > 0 thì n# = n.[(n - 1)#].

Hãy tính 5# theo định nghĩa trên.

Bài 4:
Tìm hai chữ số tận cùng của: ${17^{{{17}^{14}}}}$
Bài 5:

Cho đa thức P(x) có tất cả các hệ số đều là số tự nhiên, nhỏ hơn 5, thỏa mãn điều kiện P(5) = 259. Tính P(2078).

Bài 6:

Cho số hữu tỉ biễu diễn dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn E = 1,23507507507507507... Hãy biến đổi E thành dạng phân số tối giản.

Bài 7:

Tính giá trị biểu thức sau: $B = \dfrac{{{x^2} + {y^2} - {z^2} + 2xy}}{{{x^2} - {y^2} + {z^2} + 2xz}}$ với $x =  - 2003;y = 2011;z = 2011$ Làm tròn đến 4 chữ số thập phân.

Bài 8:

Giải hệ phương trình: $\left\{ \begin{array}{l}
(x - y)({x^2} + {y^2}) = 20\\
(x + y)({x^2} - {y^2}) = 32
\end{array} \right.$

Nghiệm của hệ để trong cặp dấu ngoặc đơn dạng (x;y). Nếu có từ 2 nghiệm trở lên, mỗi nghiệm cách nhau bởi dấu chấm phẩy, sắp các cặp nghiệm theo thứ tự lớn dần đối với x. VD: (1;1);(2;2)

Bài 9:

Tính giá trị của biểu thức: $53 \times \left( {2 \times 496 + 180} \right) - 2015 \div 5$

Hướng dẫn: Khi "Nộp bài" chỉ điền các chữ số (Không được có khoảng trống, kí tự chữ hay ký tự đặc biệt)

Bài 10:

Tính gần đúng giá trị biểu thức, làm tròn tới 4 chữ số thập phân: $D = \sqrt[3]{{200 + 122\sqrt[3]{2} + \dfrac{{57}}{{1 + \sqrt[3]{2}}}}} + \sqrt[3]{{\dfrac{{18}}{{1 + \sqrt[3]{2}}} - 5\sqrt[3]{2}}}$

Bài 11:
Cần chọn một đội từ 4 bạn nữ và 5 bạn nam. Người ta yêu cầu đội đó phải có ít nhất 2 bạn nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn đội.
Bài 12:

Có bao nhiêu phân số có mẫu số là 38285 lớn hơn $\dfrac{1}{31}$ và bé hơn hoặc bằng $\dfrac{1}{5}$

Bài 13:

Tính gần đúng giá trị của biểu thức: $A = \dfrac{4x}{{{y^2} - {x^2}}} + \dfrac{{5\sqrt x  - 2}}{{{y^2}}}$ với $x = 202y - 231;y = 25y - 1023$ (Làm tròn kết quả đến 4 chữ số ở phần thập phân)

Bài 14:

Trong các số tự nhiên phạm vi từ 10 000 đến 100 000 có bao nhiêu số thỏa mãn điều kiện: các chữ số của nó theo thứ tự từ trái sang phải là dãy tăng..

Các ví dụ:

- Số 12348 thỏa mãn điều kiện trên vì 1 < 2 < 3 < 4 < 8;

- Số 22345 không thoả mãn vì chữ số thứ nhất (2) và chữ số thứ hai (2) bằng nhau

- Số 12354 không thỏa mãn vì dãy các chữ số 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 4 không phải là dãy tăng. (5 > 4)

Bài 15:

Cho parabol (P): y = 4,7x2 - 3,4x-4,6

Tìm tọa độ (x0, y0) của đỉnh S của parabol. Làm tròn đến 3 chữ số, nhập kết qủa theo dạng: (x0; y0)

Bài 16:

Cho tam giác ABC có: $B = 86,35^\circ ;C = 57^\circ 18'$ và chu vi là 58. Độ dài cạnh nhỏ nhất của tam giác là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến 4 chữ số ở phần thập phân)

Bài 17:

Tính giá trị của biểu thức C = 2,2(01) + 2,2(03) + 2,2(05) + 2,2(07) + … + 2,2(77)

Bài 18:

Cho a,b,c đôi một khác nhau :

$C = \dfrac{{a - b}}{{(c - a)(c - b)}} + \dfrac{{b - c}}{{(a - b)(a - c)}} + \dfrac{{c - a}}{{(b - a)(b - c)}}$

và $\dfrac{1}{{a - b}} + \dfrac{1}{{b - c}} + \dfrac{1}{{c - a}} = 2,9$

Khi đó, giá trị của $\sqrt[7]{{2.67C}}$ là:

(Làm tròn đến hai chữ số thập phân)

 

Bài 19:

Tính giá trị của biểu thức: 201.202.203.204 + 202.203.204.205 + 203.204.205.206 + 204.205.206.207 + … + 422195.422196.422197.422198

Bài 20:

Từ một đội tình nguyện gồm 15 học sinh trong đó khối 12 có 6 học sinh, khối 11 có 5 học sinh và khối 10 có 4 học sinh. Đoàn trường chọn ngẫu nhiên một nhóm gồm 10 học sinh để tham dự chiến dịch tình nguyện hè. Khi đó xác suất để chọn được một nhóm có không quá 4 học sinh trong cùng một khối là bao nhiêu?

Hãy chọn những đề thi ở trạng thái "Đang thi" để làm bài Online miễn phí!