Ứng dụng công nghệ thông tin phát triển giáo dục Việt Nam
Nội dung đề thi giải Toán trên máy tính bỏ túi |
Tính chính xác giá trị của liên phân số sau và biểu diễn kết quả dưới dạng phân số tối giản: \[A = 9 + \dfrac{1}{{8 + \dfrac{2}{{7 + \dfrac{3}{{6 + \dfrac{4}{{5 + \dfrac{5}{{4 + \dfrac{6}{{3 + \dfrac{7}{{2 + \dfrac{8}{{1 + \dfrac{9}{{10}}}}}}}}}}}}}}}}}}\] |
Tìm bội chung nhỏ nhất của 19932326 và 212326 |
Có hai vòi nước chảy vào một cái bể có thể tích là $4,4\left( {{m^3}} \right)$. Biết rằng mỗi giờ vòi thứ nhất chảy được 390 lít nước. Khi bể cạn, vòi thứ hai chảy một mình trong vòng 5 giờ 10 phút thì đầy bể. Khi bể cạn, hỏi cả hai vòi cùng chảy trong bao lâu thì được nửa bể nước (Làm tròn kết quả đến giây) |
Tính diện tích hình bình hành sau biết a = 15 (cm), b = 14 (cm), z = 30 độ (làm tròn đến hai chữ số thập phân) |
Tìm tất cả các nghiệm của đa thức: ${x^4} - 6{x^3} + 27{x^2} - 54x + 32$. Sắp xếp các nghiệm theo thứ tự từ bé đến lớn, ngăn cách với nhau bởi dấu ";" |
Tìm số thứ 28 của dãy:37;163;1045;7219;50437... |
Cho số thâp phân vô hạn tuần hoàn B = 93,1(993). Khi B viết dưới dạng phân số nào để mẫu số bé hơn tử số là 460536. |
Cho 2 số A = 20160801 và B = 2016123 Tìm UCLN và BCNN của A và B (Viết UCLN và BCNN theo thứ tự và ngăn cách nhau bằng ";" ) |
Giải phương trình (x+3)3 - (x+1)3 = 56 (Viết các nghiệm tăng dần, ngăn cách nhau bởi dấu ";") |
Giải hệ phương trình: $\left\{ \begin{array}{l} Nghiệm của hệ để trong cặp dấu ngoặc đơn dạng (x;y). Nếu có từ 2 nghiệm trở lên, mỗi nghiệm cách nhau bởi dấu chấm phẩy, sắp các cặp nghiệm theo thứ tự lớn dần đối với x. VD: (1;1);(2;2) |