Máy tính bỏ túi VN

Ứng dụng công nghệ thông tin phát triển giáo dục Việt Nam


Châu Trần Duyên Anh - MTCT 04



Nội dung đề thi
Bài 1:

Cho đa thức $P\left( x \right) = 3{x^4} + m{x^3} - 2{x^2} + x - n$ và đa thức $Q\left( x \right) = {x^5} + m{x^4} + 3{x^2} + nx$. Tìm gần đúng với 3 chữ số ở phần thập phân giá trị của m, n sao cho $P\left( x \right)$ chia cho $x + 15$ dư 11 và $Q\left( x \right)$ chia hết cho $x – 17$

Ghi m và n ngăn cách nhau bằng dấu “;”

Bài 2:
Dân số xã An Phú hiện nay là 140000 người. Người ta dự tính hai năm nữa dân số xã An Phú là 149149 người. Hỏi theo dự tính sau 12 năm nữa dân số xã An Phú là bao nhiêu?
Bài 3:

Tìm một cặp số a, b sao cho $F\left( x \right) = {x^4} + 4{x^3} + a{x^2} + bx + 1$ là bình phương của một đa thức.

Viết a và b ngăn cách nhau bằng dấu “;”

Bài 4:

Xác định gần đúng các hệ số a, b, c của đa thức $P\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + 2077$ để $P\left( x \right)$ chia cho $\left( {x - 71} \right)$ có số dư là 1, chia cho $\left( {x + 3} \right)$ có số dư là 2 và chia cho $\left( {x - 17} \right)$ có số dư là 5. (Hệ số làm tròn 3 chữ số ở phần thập phân).

Viết các hệ số a, b, c ngăn cách nhau bởi dấu “;”

Bài 5:

Cô Trúc gửi hàng tháng vào ngân hàng một số tiền là 2,1 triệu đồng. Sau một năm số tiền cô Trúc có được cả gốc lẫn lãi là 26,12 triệu đồng. Hỏi lãi suất theo tháng của ngân hàng là bao nhiêu? (Làm tròn đến 5 chữ số ở phần thập phân)

Lưu ý: Gửi hàng tháng là gửi cuối mỗi tháng.

Định dạng lãi suất: Đầu tiên làm tròn lãi suất rồi đưa về phần trăm. Ví dụ i = 0,025325635 làm tròn 4 chữ số thành 0,0253 => 2,53%

Bài 6:

Dự tính rằng: Nếu thầy Dương gửi hàng tháng vào ngân hàng số tiền là A đồng. Sau một năm thầy Dương có được số tiền lãi là 13,2 triệu đồng. Hỏi nếu theo dự tính sau 5 năm thầy Dương sẽ có bao nhiêu tiền lãi (Làm tròn đến hàng trăm). Biết rằng lãi suất cảu ngân hàng là 0,51%/tháng.

Lưu ý: Gửi hàng tháng là gửi cuối mỗi tháng.

Bài 7:

Tìm 14,8% của số $\dfrac{{\sqrt[6]{{1,815}}.2,{{732}^5}}}{{\sqrt[7]{{4,{{621}^4}}}}}$  

(Làm tròn kết quả đến 3 chữ số ở phần thập phân)

Bài 8:

Bạn Minh cảm thấy chán nản khi học về dạng toán tổng dãy, nó quá dễ đối với Minh. Vì thế bạn Phương đã đố bạn Minh một bài toán như sau:

$\begin{array}{l} {S_1} = 1 + 2\\ {S_2} = 3 + 4 + 5\\ {S_3} = 6 + 7 + 8 + 9\\ {S_4} = 10 + 11 + 12 + 13 + 14\\ ...... \end{array}$

Hãy tính $S = {S_1} + {S_2} + {S_3} + {S_4} + ... + {S_{100}}$. Bạn Minh thấy bài toán lạ quá, chưa biết phải làm sao cả. Bạn hãy giúp Minh tìm S xem là bao nhiêu?

Bài 9:

Tìm x biết rằng:

$\dfrac{5}{{1 + \dfrac{5}{{1 + \dfrac{5}{{1 + \dfrac{5}{{1 + \dfrac{5}{{1 + \dfrac{5}{{1 + \dfrac{5}{{1 + \dfrac{5}{{1 + \dfrac{5}{{1 + \dfrac{1}{{1 + x}}}}}}}}}}}}}}}}}}}} = \dfrac{{381371}}{{382007}}$

(Làm tròn kết quả đến 5 chữ số ở phần thập phân)

Bài 10:
Tìm bốn chữ số tận cùng của: ${3^{2014}} + {4^{2014}} + {5^{2014}}$
Bài 11:

Tìm tất cả các số nguyên n (|n| < 1000) sao cho $\sqrt {3{n^2} + 1104} $ là một số chính phương chia hết cho 3.

(Các số viết ngăn cách nhau bởi dấu chấm phẩy “;”).

Bài 12:
Tìm số tự nhiên n nhỏ nhất sao cho ${n^2}$ có ba chữ số đầu và ba chữ số cuối đều là 656.
Bài 13:

Có 347 bóng đèn được đánh số lần lượt từ 0, 1, 2, 3, 4... Trong một phút chỉ có một bóng đèn được sáng. Ở phút đầu tiên (phút thứ 1) thì bòng đèn số 0 sáng. Các phút sau bóng đèn sáng tiếp theo là ở vị trí: (Vị trí bóng đèn sáng hiện tại $ \times $ 2017 + 17) mod 347.

Hỏi phút thứ 33 thì bóng đèn nào đang sáng?

Bài 14:

Tìm phần dư khi chia đa thức $A\left( x \right) = {x^3} + 2013x + 2016$ cho $\left( {x - 1} \right)$

Bài 15:

Cho U0 = 9, U1 = 17 và Un+1 = 3Un – 2Un-1 với n = 1, 2, 3…

Tính giá trị của U10

Bài 16:

Tính diện tích các hình giới hạn bởi hình sao đều 5 cánh và đường tròn tròn ngoại tiếp hình sao có bán kính R = 11. (Làm tròn kết quả đến 3 chữ số ở phần thập phân)

Bài 17:

Tính chính xác giá trị của tích: 14587544758493847584938475874586958 và 4924

Hãy chọn những đề thi ở trạng thái "Đang thi" để làm bài Online miễn phí!