Máy tính bỏ túi VN

Ứng dụng công nghệ thông tin phát triển giáo dục Việt Nam


Cuộc thi giải nhanh Toán máy tính Casio số 93702 hay nhất



Nội dung đề thi
Bài 1:

Tính giá trị của biểu thức: 100.101 + 101.102 + 102.103 + 103.104 + … + 2165.2166

Bài 2:

Tính giá trị của biểu thức: 101.102.103 + 102.103.104 + 103.104.105 + 104.105.106 + … + 2275.2276.2277

Bài 3:

Tính giá trị của biểu thức: 31.33 + 33.35 + 35.37 + 37.39 + … + 2245.2247

Bài 4:

Tính giá trị của biểu thức: 2.4 + 4.6 + 6.8 + 8.10 + … + 2876.2878

Bài 5:

Tính giá trị của biểu thức: 72.74 + 74.76 + 76.78 + 78.80 + … + 2776.2778

Bài 6:

Tính giá trị của biểu thức: 1.2 + 2.3 + 3.4 + 4.5 + … + 2485.2486

Bài 7:

Tính giá trị của biểu thức: 1.2.3 + 2.3.4 + 3.4.5 + 4.5.6 + … + 2295.2296.2297

Bài 8:

Tính giá trị của biểu thức: 1.3 + 3.5 + 5.7 + 7.9 + … + 2245.2247

Bài 9:

Tính giá trị của biểu thức: $53 \times \left( {2 \times 446 + 180} \right) - 2015 \div 5$

Hướng dẫn: Khi "Nộp bài" chỉ điền các chữ số (Không được có khoảng trống, kí tự chữ hay ký tự đặc biệt)

Bài 10:

Tính giá trị của biểu thức $2069 - \dfrac{{6 + 2014}}{{{2^2}}} - {2^{12}}$

Hướng dẫn: Khi “Nộp bài” do kết quả là số âm ta sẽ điền đáp số có thêm dấu “-” vào trước số tự nhiên. (Không được có khoảng trống, kí tự chữ hay ký tự đặc biệt)

Bài 11:

Tính gần đúng giá trị của biểu thức đến 4 chữ số ở phần thập phân: $\sqrt[3]{{2019}} - \sqrt[3]{{2 + \sqrt 5 }}$

Hướng dẫn: Dùng dấu phẩy "," hoặc “.” để phân cách phần nguyên và phần thập phân. Làm tròn kết quả đến 4 chữ số thập phân theo nguyên tắc quá bán.

Bài 12:

Tính gần đúng giá trị của biểu thức với 4 chữ số ở phần thập phân: $\dfrac{{1 - 2 \sqrt 3 }}{{ \sqrt {2014} }}$

Hướng dẫn: Do kết quả là số âm nên khi “Nộp bài” ta dùng thêm dấu trừ "-" để biểu diễn số âm và dùng phẩy "," hoặc “.” để phân cách phần nguyên và phần thập phân. Làm tròn 4 chữ số thập phân theo nguyên tắc quá bán.

Bài 13:

Tính giá trị của biểu thức và biểu diễn kết quả dưới dạng phân số tối giản: $\dfrac{23+43}{{217}} + \dfrac{{11}}{{205}}$

Hướng dẫn: Khi “Nộp bài” kết quả dưới dạng phân số bạn dùng dấu “/” để phân cách [Tử số] và [Mẫu số]. Cú pháp: [Tử số]/[Mẫu số]. Ví dụ $\dfrac{{21}}{{15}}$ thì "Nộp bài" là: 21/15

Bài 14:

Tính giá trị của biểu thức và biểu diển kết quả dưới dạng phân số tối giản: $21 - \dfrac{{2016 + 22}}{{307}} - \sqrt {1111 + 185} $

Hướng dẫn: Khi “Nộp bài” kết quả dưới dạng phân số âm thì phải để dấu “-” ở tử số, không được để dấu trừ ở mẫu. Ví dụ $\dfrac{{21}}{{-15}}$ thì “Nộp bài” là: -21/15

Bài 15:

Tính giá trị của biểu thức và làm tròn đến phút: $\dfrac{{18^\circ 8'8"}}{5}$

Hướng dẫn: Khi "Nộp bài" dưới dạng số đo góc thì dùng dấu nháy đơn .'. sau giá trị để định danh [Độ], [Phút] và [Giây]. Cú pháp là [Số độ]'[Số phút]'[Số giây]'. Ví dụ ${6^\circ {6'}}$ là: 6'6'

Bài 16:

Bạn Nam cho bạn Lịch mượn số tiền là 37 000 đồng. Sau đó bạn Lịch trả cho bạn Nam số tiền là 38 000 đồng. Hỏi lãi suất bạn Nam có được là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến 4 chữ số ở phần thập phân)

Hướng dẫn: Một số bài yêu cầu tính phần trăm hoặc lãi suất cần ghi kết quả dưới dạng phần trăm. Cú pháp: [Số làm tròn]%. Cần phải làm tròn trước mới chuyển về phần trăm sau. Ví dụ: Sau khi tính toán ta có tỉ lệ là 0,023455 => Làm tròn thành 0,0235 => "Nộp bài" là: 2,35%

Bài 17:

Tìm ba chữ số tận cùng của $2015 \times 871 \times 2016$

Hướng dẫn: Khi “Nộp bài” cần ghi đầy đủ các chữ số, kể cả số 0 vô nghĩa ở đầu. Ví dụ kết quả là 043 thì “Nộp bài” là: 043

Bài 18:

Lớp 9D có sĩ số là 49 học sinh trong tổng số học sinh của trường An Phú là 987 học sinh. Hỏi lớp 9D có sĩ số chiếm bao nhiêu phần trăm so với số học sinh cả trường. (Làm tròn kết quả đến 4 chữ số thập phân)

Hướng dẫn: Một số bài yêu cầu tính phần trăm hoặc lãi suất cần ghi kết quả dưới dạng phần trăm. Cú pháp: [Số làm tròn]%. Cần phải làm tròn trước mới chuyển về phần trăm sau. Ví dụ: Sau khi tính toán ta có tỉ lệ là 0,023455 => Làm tròn thành 0,0235 => "Nộp bài" là: 2,35%

Hãy chọn những đề thi ở trạng thái "Đang thi" để làm bài Online miễn phí!