Máy tính bỏ túi VN

Ứng dụng công nghệ thông tin phát triển giáo dục Việt Nam


Giải Toán trên máy tính Casio thứ 31675 Nhanh và Chính xác



Nội dung đề thi
Bài 1:

Tính gần đúng giá trị của biểu thức với 4 chữ số ở phần thập phân: $\dfrac{{1 - 2 \sqrt 3 }}{{ \sqrt {2018} }}$

Hướng dẫn: Do kết quả là số âm nên khi “Nộp bài” ta dùng thêm dấu trừ "-" để biểu diễn số âm và dùng phẩy "," hoặc “.” để phân cách phần nguyên và phần thập phân. Làm tròn 4 chữ số thập phân theo nguyên tắc quá bán.

Bài 2:

Tính giá trị của biểu thức và biểu diễn kết quả dưới dạng phân số tối giản: $\dfrac{23+43}{{211}} + \dfrac{{11}}{{205}}$

Hướng dẫn: Khi “Nộp bài” kết quả dưới dạng phân số bạn dùng dấu “/” để phân cách [Tử số] và [Mẫu số]. Cú pháp: [Tử số]/[Mẫu số]. Ví dụ $\dfrac{{21}}{{15}}$ thì "Nộp bài" là: 21/15

Bài 3:

Tính giá trị của biểu thức và biểu diển kết quả dưới dạng phân số tối giản: $21 - \dfrac{{2016 + 22}}{{307}} - \sqrt {1111 + 185} $

Hướng dẫn: Khi “Nộp bài” kết quả dưới dạng phân số âm thì phải để dấu “-” ở tử số, không được để dấu trừ ở mẫu. Ví dụ $\dfrac{{21}}{{-15}}$ thì “Nộp bài” là: -21/15

Bài 4:

Tính giá trị của biểu thức và làm tròn đến phút: $\dfrac{{19^\circ 9'9"}}{5}$

Hướng dẫn: Khi "Nộp bài" dưới dạng số đo góc thì dùng dấu nháy đơn .'. sau giá trị để định danh [Độ], [Phút] và [Giây]. Cú pháp là [Số độ]'[Số phút]'[Số giây]'. Ví dụ ${6^\circ {6'}}$ là: 6'6'

Bài 5:

Cho bốn điểm A(1; 1), B(-3; 4), C(2,9; 6) và D(5,1; $\sqrt 8 $). Tính diện tích của tứ giác lồi ABCD (Làm tròn đến 3 chữ số ở phần thập phân)

Bài 6:

Bạn Nam cho bạn Lịch mượn số tiền là 37 000 đồng. Sau đó bạn Lịch trả cho bạn Nam số tiền là 38 000 đồng. Hỏi lãi suất bạn Nam có được là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến 4 chữ số ở phần thập phân)

Hướng dẫn: Một số bài yêu cầu tính phần trăm hoặc lãi suất cần ghi kết quả dưới dạng phần trăm. Cú pháp: [Số làm tròn]%. Cần phải làm tròn trước mới chuyển về phần trăm sau. Ví dụ: Sau khi tính toán ta có tỉ lệ là 0,023455 => Làm tròn thành 0,0235 => "Nộp bài" là: 2,35%

Bài 7:

Tìm ba chữ số tận cùng của $2015 \times 871 \times 2016$

Hướng dẫn: Khi “Nộp bài” cần ghi đầy đủ các chữ số, kể cả số 0 vô nghĩa ở đầu. Ví dụ kết quả là 043 thì “Nộp bài” là: 043

Bài 8:

Lớp 9D có sĩ số là 48 học sinh trong tổng số học sinh của trường An Phú là 987 học sinh. Hỏi lớp 9D có sĩ số chiếm bao nhiêu phần trăm so với số học sinh cả trường. (Làm tròn kết quả đến 4 chữ số thập phân)

Hướng dẫn: Một số bài yêu cầu tính phần trăm hoặc lãi suất cần ghi kết quả dưới dạng phần trăm. Cú pháp: [Số làm tròn]%. Cần phải làm tròn trước mới chuyển về phần trăm sau. Ví dụ: Sau khi tính toán ta có tỉ lệ là 0,023455 => Làm tròn thành 0,0235 => "Nộp bài" là: 2,35%

Bài 9:

Tính chính xác giá trị của liên phân số sau và biểu diễn kết quả dưới dạng phân số tối giản: \[A = 9 + \dfrac{1}{{8 + \dfrac{2}{{7 + \dfrac{3}{{6 + \dfrac{4}{{5 + \dfrac{5}{{4 + \dfrac{6}{{3 + \dfrac{7}{{2 + \dfrac{8}{{1 + \dfrac{9}{{10}}}}}}}}}}}}}}}}}}\]

Bài 10:
Biết rằng một lon sữa “ông Thọ” có khối lượng tịnh 397 (g). Khối lượng riêng của sữa là 1,24 g/cm3. Hỏi cần thiết kế hộp sữa hình trụ có diện tích theo cm ít nhất là bao nhiêu để chứa vừa đủ khối lượng sữa trên (diện tích khe hỡ không đáng kể). Làm tròn kết quả đến 4 chữ số ở phần thập phân.
Bài 11:

Bạn Minh cảm thấy chán nản khi học về dạng toán tổng dãy, nó quá dễ đối với Minh. Vì thế bạn Phương đã đố bạn Minh một bài toán như sau:

$\begin{array}{l} {S_1} = 1 + 2\\ {S_2} = 3 + 4 + 5\\ {S_3} = 6 + 7 + 8 + 9\\ {S_4} = 10 + 11 + 12 + 13 + 14\\ ...... \end{array}$

Hãy tính $S = {S_1} + {S_2} + {S_3} + {S_4} + ... + {S_{100}}$. Bạn Minh thấy bài toán lạ quá, chưa biết phải làm sao cả. Bạn hãy giúp Minh tìm S xem là bao nhiêu?

Bài 12:
Trong quá trình giải bài toán tìm số chữ số 0 tận cùng của 31! Bạn Thiện thắc mắc liệu có cách nào tìm được ba chữ số đứng liền trước các chữ số 0 tận cùng của 31! không? Bạn có thể tìm được ba chữ số này chứ?
Bài 13:
Bạn Hảo bỏ bi vào hộp theo nguyên tắc: Ngày đầu 1 viên, ngày sau bỏ gấp đôi ngày trước đó. Cùng lúc đó lấy bi ra khỏi hộp theo nguyên tắc: Ngày đầu lấy ra 1 viên, ngày thứ hai lấy ra 1 viên, ngày thứ ba trở đi mỗi ngày lấy ra số bi bằng tổng hai ngày trước đó. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày để số bi trong hộp lớn hơn 100 000 000 viên?
Bài 14:
Tìm bốn chữ số tận cùng của: ${3^{2014}} + {4^{2014}} + {5^{2014}}$
Bài 15:
Tìm tổng các ước lẻ của số $A = 3 + {3^2} + {3^3} + {3^4} + .... + {3^{20}}$
Bài 16:
Tìm ba chữ số thập phân thứ 2013, 2014, 2015 của $\dfrac{{100}}{{109}}$ (Nộp kết quả 3 chữ số theo thứ tự viết liên tiếp, ví dụ: 123)
Bài 17:
Cho tam giác ABC vuông tại B có BC = 15,12 (cm). Hai đường trung tuyến BM và CN vuông góc với nhau. Hỏi độ dài CN là bao nhiêu (Làm tròn đến 3 chữ số ở phần thập phân)
Bài 18:

Tính giá trị của biểu thức: $33 \times \left( {2 \times 496 + 180} \right) - 2015 \div 5$

Hướng dẫn: Khi "Nộp bài" chỉ điền các chữ số (Không được có khoảng trống, kí tự chữ hay ký tự đặc biệt)

Bài 19:

Tính giá trị của biểu thức $2037 - \dfrac{{6 + 2014}}{{{2^2}}} - {2^{12}}$

Hướng dẫn: Khi “Nộp bài” do kết quả là số âm ta sẽ điền đáp số có thêm dấu “-” vào trước số tự nhiên. (Không được có khoảng trống, kí tự chữ hay ký tự đặc biệt)

Bài 20:

Tính gần đúng giá trị của biểu thức đến 4 chữ số ở phần thập phân: $\sqrt[3]{{2012}} - \sqrt[3]{{2 + \sqrt 5 }}$

Hướng dẫn: Dùng dấu phẩy "," hoặc “.” để phân cách phần nguyên và phần thập phân. Làm tròn kết quả đến 4 chữ số thập phân theo nguyên tắc quá bán.

Hãy chọn những đề thi ở trạng thái "Đang thi" để làm bài Online miễn phí!